Giới thiệu
1. Vị trí, chức năng
1. Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế là phòng chuyên môn thuộc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý Vườn).
2. Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Ban Quản lý Vườn quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực đa dạng sinh học, diễn biến tài nguyên rừng, địa chất, địa mạo, môi trường, khí hậu, thủy văn, di tích lịch sử, văn hóa, du lịch; quản lý hoạt động tiếp cận nguồn gen, thu thập và lưu trữ mẫu vật; các hoạt động phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, phát triển bền vững tài nguyên và chuyển giao khoa học kỹ thuật; các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế trong phạm vi hoạt động của Ban Quản lý Vườn.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Tham mưu, giúp Giám đốc Ban Quản lý Vườn:
1. Công tác nghiên cứu khoa học:
a) Lập kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học hàng năm; xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch nghiên cứu về đa dạng sinh học, địa chất, địa mạo, môi trường, khí hậu thủy văn, di tích lịch sử, văn hóa, diễn biến tài nguyên rừng và phát triển bền vững tài nguyên của Vườn Quốc gia trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Xây dựng đề xuất, lập và trình duyệt các đề tài nghiên cứu khoa học, chương trình, dự án bảo tồn các giá trị của Vườn Quốc gia; tổ chức hoặc phối hợp tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, chương trình, dự án bảo tồn các giá trị của Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (sau đây gọi tắt là Vườn Quốc gia) do Ban Quản lý Vườn chủ trì, chủ nhiệm hoặc chủ đầu tư; theo dõi các hoạt động tiếp cận nguồn gen, thu thập mẫu vật; tổ chức thu thập, bảo quản và lưu trữ mẫu vật phục vụ công tác nghiên cứu, bảo tồn.
c) Đề xuất các giải pháp quản lý, bảo tồn và phát huy các giá trị của Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia, vùng đệm và vùng chuyển tiếp.
d) Thành lập Hội đồng khoa học, Hội đồng xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến, đề tài cấp cơ sở của Ban Quản lý Vườn; hướng dẫn thực hiện các sáng kiến, giải pháp khoa học công nghệ.
e) Tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học trong nước và quốc tế.
2. Công tác hợp tác trong nước và quốc tế:
a) Thực hiện các hoạt động trao đổi kỹ thuật với các tổ chức trong và ngoài nước về khoa học công nghệ, bảo tồn đa dạng sinh học, sinh kế vùng đệm, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, chuyển giao khoa học kỹ thuật; phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, quản lý hoạt động làm phim, chụp ảnh, ghi hình, nghiên cứu, thực tập, thực hành của các tổ chức và cá nhân tại Vườn Quốc gia.
b) Đề xuất và chuẩn bị nội dung, thủ tục ký kết thỏa thuận hợp tác với các đối tác trong nước và quốc tế; tham mưu phối hợp thực hiện các dự án, đề tài trong nước và quốc tế theo chương trình hợp tác đã ký kết hoặc các chương trình dự án khác; tham mưu thủ tục tiếp nhận các nguồn viện trợ phi chính phủ.
c) Thực hiện các thủ tục đoàn ra, đoàn vào; theo dõi và báo cáo đoàn ra, đoàn vào của Ban Quản lý Vườn hoặc liên quan đến Vườn Quốc gia.
3. Thông tin, cơ sở dữ liệu:
a) Triển khai các hoạt động phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; chủ trì quản lý hộp thư điện tử công vụ và phần mềm hệ chương trình quản lý văn bản và điều hành; phối hợp quản lý, quản trị và vận hành trang thông tin điện tử của Vườn Quốc gia (Website); hỗ trợ hướng dẫn sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin; phối hợp cập nhật, lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu trên hệ thống thông tin điện tử nội bộ Vườn Quốc gia.
b) Tổng hợp, biên soạn, biên dịch, lưu trữ tài liệu khoa học phục vụ các lĩnh vực công tác của Vườn Quốc gia.
c) Xây dựng và tổ chức quản lý, vận hành kho dữ liệu số của Vườn quốc gia.
d) Theo dõi, tổ chức thu thập thông tin, số liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu và lập báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học của Vườn Quốc gia theo quy định.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu, giúp Ban Quản lý Vườn xây dựng, theo dõi, quản lý hệ thống giám sát tài nguyên thiên nhiên; kiểm tra, giám sát, đánh giá tác động tài nguyên môi trường từ hoạt động du lịch và sản xuất; phối hợp theo dõi, giám sát, đánh giá tình trạng các di tích lịch sử, văn hóa trong Vườn Quốc gia; đề xuất và thực hiện các giải pháp khai thác, bảo vệ môi trường, bảo tồn cảnh quan, tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử, chuyển giao khoa học kỹ thuật.
5. Xây dựng chương trình quan trắc đa dạng sinh học định kỳ trong Vườn Quốc gia; đề xuất ứng dụng khoa học công nghệ vào việc bảo vệ, bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo các giá trị của Di tích quốc gia đặc biệt; bảo tồn giá trị địa chất, địa mạo, giá trị thẩm mỹ, cảnh quan thiên nhiên, đa dạng sinh học... để duy trì giá trị của Di sản thiên nhiên thế giới; tham gia nghiên cứu đề xuất quy trình, quy phạm bảo quản, tu bổ, phục hồi Di tích quốc gia đặc biệt, bảo tồn và phát huy giá trị Di sản thế giới.
6. Đề xuất và triển khai xây dựng các Danh hiệu quốc tế đối với Vườn Quốc gia.
7. Tổ chức giám sát định kỳ tình trạng bảo tồn Di sản thế giới theo quy định. Xây dựng báo cáo định kỳ việc thực hiện Công ước 1972 và tình trạng bảo tồn Di sản thế giới; báo cáo thường niên, báo cáo đột xuất về việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và quản lý Di sản thế giới; báo cáo tình trạng bảo tồn Di sản thế giới theo yêu cầu của Ủy ban Di sản thế giới và báo cáo giải trình, thực hiện các khuyến nghị của UNESCO. Báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện các khuyến nghị của UNESCO về Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia.
8. Chủ trì tổng hợp, báo cáo việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công. Phối hợp với các phòng, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chung tại Văn phòng Ban Quản lý Vườn.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Ban Quản lý Vườn giao và theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc
1. Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế có Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng. Số lượng Phó Trưởng phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Số lượng người làm việc của Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế thuộc biên chế hàng năm được cấp có thẩm quyền giao cho Ban Quản lý Vườn. Giám đốc Ban Quản lý Vườn quyết định số lượng người làm việc của Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 70/QĐ-VQG ngày 30/5/2016 của Giám đốc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế.
2. Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính, Trưởng phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.